Chức năng nhiệm vụ

Chức năng nhiệm vụ

CHỨC NĂNG - NHIỆM VỤ

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI BÌNH ĐỊNH

(Theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 20/3/2019 của UBND tỉnh Bình Định)

I. Vị trí và chức năng: 

1. Sở Giao thông vận tải là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân  tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giao thông vận tải gồm: đường bộ, đường thủy nội địa, vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị gồm: Cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải.
2. Sở Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.

II. Nhiệm vụ và quyền hạn:

1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm, chương trình, dự án về giao thông vận tải; các biện pháp tổ chức thực hiện cải cách hành chính về giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
b) Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
c) Dự thảo văn bản quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; tham gia với các cơ quan có liên quan xây dựng dự thảo quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý;
d) Các dự án đầu tư về giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về giao thông vận tải và an toàn giao thông;
b) Dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật; phối hợp với Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Giao thông vận tải quản lý theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
4. Về kết cấu hạ tầng giao thông
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc trách nhiệm của tỉnh quản lý hoặc được ủy thác quản lý;
c) Chủ trì tổ chức thẩm định dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn giao thông và công trình giao thông trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành;
đ) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: phân loại đường thủy nội địa; công bố luồng, tuyến đường thủy nội địa theo thẩm quyền; phân cấp luồng, tuyến, cảng, bến thủy nội địa; phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo quy định của pháp luật. Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng, bến thủy nội địa; công bố cảng thủy nội địa; cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo thẩm quyền;
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, các đường khác theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh;
g) Thiết lập và quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trong phạm vi quản lý;
h) Có ý kiến đối với các dự án xây dựng công trình trên đường thủy nội địa địa phương và tuyến chuyên dùng nối với tuyến đường thủy nội địa địa phương theo quy định; cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa đang khai thác do địa phương quản lý hoặc Trung ương ủy thác quản lý;
i) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, cảng, bến thủy nội địa và kết cấu hạ tầng trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa phương quản lý.
5. Về phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải:
a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Giao thông vận tải xây dựng, phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô; Trung tâm sát hạch lái xe; Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới;
b) Quản lý đào tạo lái xe; tổ chức sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
c) Cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận học tập pháp luật cho người điều khiển phương tiện giao thông thủy nội địa, người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải;
d) Cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép đào tạo lái xe ô tô, mô tô theo quy định của Chính phủ và Bộ Giao thông vận tải;
đ) Tổ chức kiểm tra, cấp, đổi, thu hồi giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe cho đội ngũ giáo viên dạy lái xe; kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái của các cơ sở đào tạo lái xe;
e) Chỉ đạo Trung tâm sát hạch lái xe thực hiện sát hạch lái xe cho cơ sở đào tạo lái xe thuộc quyền quản lý; kiểm tra, cấp, đổi, thu hồi giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động theo phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
g) Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện giao thông đường thủy nội địa; đăng ký, cấp biển số cho xe máy chuyên dùng của tổ chức và cá nhân ở địa phương theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
h) Quản lý nhà nước về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới của các trung tâm kiểm định xe cơ giới trên địa bàn tỉnh;
i) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
k) Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
l) Tham gia giám định tình trạng kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa, xe máy chuyên dùng liên quan đến tai nạn giao thông khi có trưng cầu của cơ quan cảnh sát điều tra;
m) Tham gia thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá, giám định chất lượng phương tiện cơ giới mua mới, điều chuyển, thanh lý hoặc sửa chữa.
6. Về vận tải
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện việc quản lý vận tải đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh theo quy định; cấp phép vận tải quốc tế, cấp phép lưu hành đặc biệt cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt; quản lý các tuyến vận tải hành khách; tổ chức quản lý dịch vụ vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh;
d) Quyết định theo thẩm quyền việc chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách trên tuyến cố định đường bộ và đường thủy nội địa theo quy định.
7. Về an toàn giao thông
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công tác tìm kiếm, cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không xảy ra trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp xử lý tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu;
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông;
c) Là cơ quan thường trực của Ban An toàn giao thông tỉnh theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Thẩm định an toàn giao thông theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
đ) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về tổ chức giao thông trên mạng lưới giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
9. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động đối với các hội và tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về giao thông vận tải đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
11. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học-kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
13. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa và bảo vệ công trình giao thông, bảo vệ hành lang an toàn giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong phạm vi nhiệm vụ được giao; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo hướng dẫn chung của Bộ Giao thông vận tải và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

III. Chức năng của các phòng chuyên môn:

1. Văn phòng Sở:
Tham mưu giúp Giám đốc Sở về công tác tổ chức bộ máy; công chức, viên chức, người lao động; tiền lương; đào tạo, bồi dưỡng; thi đua, khen thưởng; kỷ luật; cải cách hành chính; hành chính, quản trị;

2. Thanh tra Sở:
Tham mưu, giúp Giám đốc Sở về công tác thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật;

3. Phòng Kế hoạch – Tài chính:
Tham mưu, giúp Giám đốc Sở về công tác  tài chính kế toán, tài sản; công tác kế hoạch và đầu tư; công tác thống kê thuộc thẩm quyền quản lý của Sở;

d) Phòng Quản lý giao thông:
Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng giao thông và an toàn giao thông, về kỹ thuật, chất lượng công trình giao thông thuộc thẩm quyền quản lý của Sở;

4. Phòng Quản lý vận tải:
Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về vận tải, phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở.

IV. Chức năng của các đơn vị trực thuộc:

1. Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ Giao thông vận tải Bình Định:

Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ Giao thông vận tải Bình Định là đơn vị sự nghiệp kinh tế có thu, trực thuộc Sở Giao thông vận tải Bình Định. Trung tâm hoạt động trên lĩnh vực đào tạo, sát hạch lái xe; liên kết đào tạo và bồi dưỡng về các ngành nghề thuộc lĩnh vực giao thông vận tải.

2. Trung tâm Đăng kiểm thủy bộ Bình Định:

Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy, bộ Bình Định là đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc Sở Giao thông vận tải; hoạt động trên lĩnh vực kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện cơ giới đường bộ và phương tiện đường thủy nội địa.

3. Ban Quản lý dự án công trình giao thông Bình Định:

Ban Quản lý dự án công trình giao thông Bình Định là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải, hoạt động theo phương thức bảo đảm toàn bộ kinh phí. Ban thực hiện các nhiệm vụ:

- Quản lý các dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông của tỉnh theo phạm vi được phân công.

- Tư vấn xây dựng trên lĩnh vực lập hồ sơ mời thầu thiết kế, xây lắp, mua sắm vật tư thiết bị với các công trình giao thông vận tải.

- Tư vấn quản lý dự án và tư vấn giám sát thi công các công trình giao thông, các công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư.

69/QĐ-SGTVT

Về việc xử lý thu hồi phù hiệu phương tiện vi phạm tốc độ thông qua dữ liệu trích xuất từ Hệ thống thiết bị giám sát hành trình

lượt xem: 337 | lượt tải:133

116/SGTVT-VT

Về việc báo cáo định kỳ hàng năm theo quy định tại Thông tư 12/2020/TT-BGTVT

lượt xem: 340 | lượt tải:113

113/SGTVT-VT

V/v tăng cường bảo đảm an toàn giao thông đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh

lượt xem: 211 | lượt tải:68

98/SGTVT-TTr

KẾT LUẬN Kiểm tra đột xuất việc chấp hành các quy định trong hoạt động kiểm định xe cơ giới đường bộ đối với các Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới đường bộ

lượt xem: 285 | lượt tải:140

2166/SGTVT-VP

Chấn chỉnh tình trạng mạo danh lãnh đạo Sở GTVT để bán tạp chí chuyên ngành GTVT

lượt xem: 263 | lượt tải:52
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập41
  • Hôm nay578
  • Tháng hiện tại17,139
  • Tổng lượt truy cập3,638,710
Liên kết Web
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây